UBND TỈNH NGHỆ AN
LIÊN
SỞ XÂY DỰNG - TÀI CHÍNH
---------------------
Số: 330/ LS-XD-TC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Vinh, ngày 01 tháng 4 năm 2011
|
LIÊN SỞ XÂY
DỰNG - TÀI CHÍNH
CÔNG BỐ GIÁ
VẬT LIỆU XÂY DỰNG QÚY I/2011
Căn cứ Luật xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ biến động giá
vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa
và các huyện của tỉnh Nghệ An, Liên Sở Xây dựng - Tài chính Công bố giá vật
liệu xây dựng Quý I/2011 với nội dung sau:
1. Mức giá vật liệu xây
dựng Quý I/2011 trên địa bàn tỉnh Nghệ An được công bố tại các bảng phụ lục số 1, phụ lục số 2 và phụ lục số 3 kèm theo. 2. Công bố giá vật liệu
của Liên Sở làm cơ sở để chủ đầu tư tham khảo, quyết định việc áp dụng hoặc vận
dụng để lập, điều chỉnh dự toán xây dựng công trình sử dụng vốn Nhà nước theo
các tập Đơn giá xây dựng công trình do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An công bố tại
các Văn bản số 8209/UBND-CN; 8210/UBND-CN ngày 12/12/2007.
3. Mức giá ở điểm 1 là mức giá tại chân công trình khu
vực nội thành, nội thị và thị trấn huyện (bán kính khu vực nội thành thành phố
Vinh tính bình quân là 07 km, các huyện và thị xã tính bình quân là 03 km),
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo mức thuế quy định của Nhà nước.
Các công trình xây dựng
ngoài phạm vi trên được giải quyết bù (hoặc trừ) chênh lệch đối với vận chuyển
vật liệu mua ngoài. Mức cước tính bù chi phí vận chuyển vật liệu bình quân cho
tất cả các bậc hàng và loại đường tại các khu vực (chưa bao gồm thuế VAT) như
sau:
Đơn vị: Đồng/T.Km
Số TT
|
Loại đường
|
Hàng bậc 1
|
Hàng bậc 2
|
Hàng bậc 3
|
1
|
Đường loại I
|
1.093
|
1.202
|
1.421
|
2
|
Đường loại II
|
1.301
|
1.431
|
1.691
|
3
|
Đường loại III
|
1.913
|
2.104
|
2.487
|
4
|
Đường loại IV
|
2.773
|
3.050
|
3.605
|
5
|
Đường loại V
|
4.021
|
4.423
|
5.227
|
Đối với các tuyến
đường có điều kiện vận chuyển khó khăn phức tạp thuộc các huyện miền núi vùng
cao thì Chủ đầu tư cùng các đơn vị Tư vấn, Ban quản lý dự án v.v.. của từng
công trình cụ thể căn cứ Bảng giá cước vận chuyển vật liệu xây dựng trên các
tuyến đường khó khăn do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố tại Văn bản số
1742/LS-XD-TC ngày 22/9/2008 để tham khảo áp dụng, vận dụng thực hiện. Trường
hợp cước phí vận chuyển của những tuyến đường có tính đặc thù mà Bảng giá cước
vận chuyển của Liên Sở đã công bố không phù hợp điều kiện thực tế của công
trình hoặc chưa có trong danh mục bảng giá cước vận chuyển thì Chủ đầu tư chịu
trách nhiệm xác định chi phí vận chuyển từ nguồn cung cấp vật liệu thực tế đến
chân công trình trước khi lập Thiết kế kỹ thuật, dự toán và chịu trách nhiệm về
tính xác thực của việc này, đồng thời báo cáo Liên sở Xây dựng - Tài chính xem
xét công bố bổ sung sửa đổi.
4. Khi sử dụng Công bố giá vật liệu của Liên Sở để lập
dự toán và điều chỉnh dự toán công trình xây dựng Quý II/2011 chủ đầu tư, đơn
vị tư vấn cần lưu ý các trường hợp sau đây:
a. Các công trình đã và đang sử dụng Đơn giá xây dựng
công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An công bố tại các Văn bản số
8209/UBND-CN; 8210/UBND-CN ngày 12/12/2007. Việc tính toán bù trừ chi phí vật
liệu xây dựng căn cứ vào Phụ lục số 1 của công bố này; đối với vật tư, thiết bị
điện, nước và trang trí nội thất sử dụng Phụ lục số 3 của công bố này để xác
định giá trị chênh lệch bằng phương pháp bù trừ trực tiếp so với đơn giá gốc
(số 8209/UBND-CN; 8210/UBND-CN).
b. Các công trình sử dụng Đơn giá xây dựng công trình
do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An công bố tại các Quyết định số 785/QĐ-UBND;
787/QĐ-UBND ngày 18/3/2011 để lập dự toán. Việc tính toán bù trừ chi phí vật
liệu được tiến hành như sau:
Giá trị VLXD được bù hoặc trừ
|
=
|
Giá gốc VLXD tại Đơn giá 8209 và 8210
|
+
|
Mức chênh lệch của loại vật liệu tương ứng tại Phụ lục số
1 của công bố này
|
-
|
Giá gốc VLXD tại Đơn giá 785 và 787
|
Đối với vật tư, thiết bị điện, nước và trang trí nội thất sử dụng Phụ
lục số 3 của công bố này để xác định giá trị chênh lệch bằng phương pháp bù trừ
trực tiếp so với đơn giá gốc (số 785/QĐ-UBND; 787/QĐ-UBND).
c. Bù giá nhiên liệu, điện năng: căn cứ giá bán xăng dầu và giá điện tại
thời điểm lập dự toán, điều chỉnh dự toán do các cơ quan có thẩm quyền ban hành
để xác định giá trị chênh lệch bằng phương pháp bù trừ trực tiếp so với đơn giá
gốc (tại các văn bản số 8211/UBND-CN ngày 12/12/2007 đối với trường hợp dự toán
lập theo Đơn giá 8209 và 8210; và Quyết định số 5525/QĐ-UBND ngày 15/11/2010
đối với trường hợp dự toán lập theo Đơn giá 785/QĐ-UBND và 787/QĐ-UBND).
5. Sản phẩm XD công trình hoàn thành trong Quý I/2011 đối với công trình
chỉ định thầu có điều chỉnh giá, căn cứ vào mức giá tại bảng phụ lục số 2,3 đối
chiếu với vật liệu thực tế sử dụng và vật liệu chỉ định tính toán trong đơn giá
gốc để xác định giá trị bù trừ chênh lệch trực tiếp.
6. Công trình xây dựng sử dụng vật liệu địa phương do đơn vị thi công
khai thác tại các mỏ vật liệu không quy định cụ thể trong Tập đơn giá của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Nghệ An công bố thuộc các huyện miền núi khi xác định giá vật
liệu đến chân công trình, mức giá tối đa vật liệu khai thác tại mỏ đã bao gồm
cả thuế VAT như sau:
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Giá tại vật liệu tại
mỏ đã bao gồm cả VAT
|
Các huyện miền núi thấp
|
Các huyện miền núi cao
|
1
|
Sỏi sạch
|
m3
|
100.000
|
120.000
|
2
|
Cát
|
m3
|
45.000
|
60.000
|
3
|
Đá hộc
|
m3
|
80.000
|
95.000
|
Chi phí vận chuyển vật liệu tuỳ điều kiện cụ thể của từng công trình để
vận dụng thực hiện phù hợp với quy định tại điểm 3 công bố này.
Việc xử lý giá chưa sát đúng với thực tế do áp dụng giá cước bù vận
chuyển bình quân và sử dụng vật liệu địa phương khai thác từ nhiều nguồn, đối
với các công trình chỉ định thầu ở ngoài trung tâm huyện, thị, các loại vật
liệu sau đây khi thanh quyết toán phải có ý kiến xác định mức giá thực tế của
chính quyền địa phương nơi xây dựng công trình nhưng không được vượt mức giá đã
quy định. Gồm có: Gạch xây; Cát, sỏi; Đá các loại; Gỗ các loại.
Riêng giá các loại cửa gỗ, khuôn cửa gỗ ở các công trình trên địa bàn
huyện, thị (trừ Thành phố Vinh) do phòng Tài chính kế hoạch phối hợp với phòng
Công thương của huyện, thị xác định mức giá thực tế và được UBND cấp huyện xác
nhận bằng văn bản.
7. Đối với các loại vật liệu có trong Công bố giá vật liệu của Liên Sở,
nếu tại thời điểm lập dự toán công trình có những loại vật liệu mà giá cả biến
động so với Công bố giá vật liệu này hoặc đối với các loại vật liệu khác không
có trong Công bố giá vật liệu của Liên Sở thì chủ đầu tư, Đơn vị tư vấn căn cứ
trên cơ sở giá phổ biến tại thị trường hoặc báo giá của nhà sản xuất, nhà cung
cấp hoặc giá đã áp dụng cho công trình khác có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự
để xác định giá vật liệu xây dựng công trình ở từng thời điểm và phải chịu hoàn
toàn trách nhiệm về việc này, đồng thời báo cáo Liên sở Xây dựng - Tài chính
xem xét để công bố bổ sung sửa đổi (Trường hợp cá biệt đối với các công trình ở
vùng sâu vùng xa, giá vật liệu đến chân công trình có sự chênh lệch lớn với giá
tại các phụ lục kèm theo công bố này, Chủ đầu tư, Đơn vị tư vấn xác định giá
vật liệu thực tế và có xác nhận của UBND cấp huyện gửi về Liên sở Xây dựng -
Tài chính xem xét để công bố riêng).
8. Chủ đầu tư và nhà thầu phải căn cứ vào yêu cầu thiết kế, quy định về
chất lượng công trình để lựa chọn phương án sử dụng vật liệu xây dựng đủ tiêu
chuẩn, chất lượng cho công trình đạt hiệu quả cao nhất.
9. Các công trình xây dựng chưa tổ chức đấu thầu, chưa chỉ định thầu,
Chủ đầu tư có thể tham khảo Công bố giá vật liệu của Liên sở để quyết định việc
áp dụng hoặc vận dụng trong việc điều chỉnh lại dự toán công trình làm cơ sở
xác định giá gói thầu theo quy định. Các công trình đã tổ chức đấu thầu thực
hiện theo Luật Đấu thầu và Hợp đồng xây dựng giữa hai bên và các quy định khác
của Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các chủ đầu tư, đơn
vị tư vấn, nhà thầu phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để phối hợp với Sở Tài
chính nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ XD (B/cáo);
- Bộ TC (B/cáo);
- UBND tỉnh (B/cáo);
- Các cấp, các ngành;
- Các bên A,B;
- Sở T.Chính;
- Lưu SXD.
|
KT. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
Đã ký
Hoàng Thị Lê Dung
|
KT. GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
PHÓ GIÁM ĐỐC
Đã ký
Huỳnh Thanh Cảnh
|
|